GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 10 NÂNG CAO-Hệ thống kiến thức về nguyên phân và giảm phân.-Có khả năng nhận biết các kì của phân bào qua tranh ảnh.-Có kó năng giải bài tập liên quan tới phân bào. II. NỘI DUNG 1. Lí thuyết HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ DỮ LIỆU Page 1 BÀI TẬP LỚN MÔN: CƠ SỞ DỮ LIỆU HỌ VÀ TÊN : LÊ VĂN KHANH LỚP : D10CN1 MÃ SINH VIÊN : 1021040030 ĐỀ TÀI THÔNG TIN KHÁCH HÀNG THUÊ PHÒNG KHÁCH SẠN HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ DỮ LIỆU Page 2 A. MÔ TẢ Bài toán được đưa ra là quản lý Bài tập về ADN #3. Tiếp tục cập nhật dạng bài tập sinh học về ADN, Bài tập sau đây thuộc dạng bài tập sinh học về tính số nuclêôtit từng loại trên ADN (cả 2 mạch) và số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của ADN. Trước khi đọc bài này bạn chắc chắn rằng Thông tin liên hệ word c n c n c n c c c t th c c c c c c c c c c c c c c h c h c h c / b> vàng c … / b> viết đoạn văn sau: note: select vni-windows charset, type vni format source sample save file in folder s :, name episode tin baitap8.doc bài t ừ ng… thực phẩm dinh dưỡng có thành phần lexithin bài tập từ Bài 3: Chiều lâu năm của một phân tủ ADN là 0,102mm. a. Lúc phân tử ADN này từ nhân song nó cần từng nào nu tự do. b. Cho biết thêm trong phân tử ADN, số nu A bởi 160000. Tính con số mỗi một số loại nu còn lại. Bài 4: Một nu bao gồm chiều nhiều năm 0,408 m và bao gồm hiệu số . Câu hỏi ôn tập môn Sinh học lớp 10Bài tập sinh học lớp 10 ADN, ARN và protêinBài tập sinh học lớp 10 ADN, ARN và protêin tổng hợp các câu hỏi tự luận Sinh học lớp 10 về AND, ARN và protêin. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn tự luyện tập nhằm củng cố kiến thức, học tốt môn Sinh học lớp 10. Mời các bạn cùng tham ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới tập về nguyên phân và giảm phânBài tập sinh học tế bàoBài tập tự luận Sinh học lớp 10 Tế bào nâng caoADN là gì?ADN DNA - tên khoa học là deoxyribonucleic acid được xác định là vật liệu di truyền ở đa số các cơ thể sống trong đó có sinh vật và con người. Hiểu một cách đơn giản, ADN chứa đựng các thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ khả năng phân đôi trong quá trình sinh sản và quyết định tất cả các đặc điểm của chúng có cấu trúc không gian dạng xoắn kép với 2 mạch song song. Thực tế, 2 mạch này xoắn đều xung quanh 1 mạch cố định và theo chiều ngược kim đồng hồ. Cấu trúc xoắn kép ADN của mỗi người là khác nhau, do đó mỗi chúng ta đều có các đặc điểm riêng biệt. Do có tính đặc thù nên nhờ phân tích ADN các nhà khoa học có thể khám phá ra sự phát triển và tiến hóa của mỗi giống loài cũng như tìm ra giải pháp tối ưu để hạn chế, điều trị các căn bệnh do đột biến ADN di là gì?ARN là một đại lượng phân tử sinh học, còn được người dùng biết đến với tên gọi khác là RNA. ARN là bản sao của một đoạn ADN tương ứng với một gen, ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền. Cũng giống như ADN, ARN là đại lượng phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotitPHẦN BÀI TẬP ADNBài 1 Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit nu loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu 2 Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi 1 lần, nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội 3 Chiều dài của một phân tủ ADN là 0, Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. Tính số lượng mỗi loại nu còn 4 Một nu có chiều dài 0,408 μm và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của Tính số liên kết hidro của 5 Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20% Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao nhiêu?b. Chiều dài của gen là 5100 Ao. Tính số lượng từng loại nu của mỗi 6 Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu ở mỗi Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong cả 7 Một gen có phân tử lượng là đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 Tính số nu từng loại của Gen nói trên gồm bao nhiêu chu kì 8 Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nu loại A chiếm 20%.a. Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu?b. Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp từng loại nu bằng bao nhiêu?c. Tính số liên kết hidro của Tính số liên tiếp cộng hóa trị của 9 Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì 10 Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị là Tìm chiều dài và số chi kì xoắn của Tìm số nu từng loại của Trên 1 mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A là 15% số nu của mạch, tổng giữa G với A là 30%. Hãy tìm số nu từng loại của mỗi BÀI TẬP ARN VÀ PROTÊINBài 1 Cho biết trong một phân tử mARN, tỷ lệ phầm trăm các loại là U = 20%, X = 30%, G = 10%. Hãy xác định tỷ lệ phần trăm các loại nucleotit trên gen đã tổng hợp nên mARN 2 Một mARN có U = 5000nu, chiếm 20% tổng số nu trên mARN. Hãy tính chiều dài của gen quy định cấu trúc của mARN 3 Một gen có chiều dài là 0,306 micromet, trải qua 2 lần sao mã liên Tính số lượng nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói Tính số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong các phân tử ARN khi gen trải qua 2 lần sao mã 4 Xét 2 gen trong một tế bàoGen I có A = 600nu và G = 3/2A. Mạch khuôn của gen này có A = 225nu, G = II có chiều dài bằng phân nữa chiều dài gen I và số liên kết hidro giữa các cặp A – T bằng 2/3 số liên kết hidro của cặp G – X. Trên mạch khuôn mẫu của gen II có A = 180nu, G = I và gen II đều thực hiện 2 lần nhân đôi, mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 Tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của từng Tính số lượng từng loại nu của mỗi phân tử Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói 5 Hai gen cùng chiều dài 3060 A0. Gen I có 15% A. Hai gen đó nhân đôi 1 lần cần 990G từ môi trường. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen I có 180U và 290X. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen II có 420U và gen I và gen II cùng sao mã và đã lấy môi trường Số lượng từng loại nu của mỗi gen và mỗi mạch đơn?b. Số lần sao mã của mỗi Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho hai gen thực hiện quá trình sao xin giới thiệu tới các em Bài tập sinh học lớp 10 ADN, ARN và protêin. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích, hỗ trợ các em ôn luyện đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu khác tại mục Tài liệu học tập lớp 10 do VnDoc tổng hợp như Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 , Học tốt Ngữ văn 10 , Giải bài tập Toán 10 ,... Câu hỏi trắc nghiệm về ADN có đáp án. Dạng 2 Xác định thành phần nuclêôtít trên gen, ADN, ARN. Bài toán 2 Liên quan đến số lượng, thành phần nuclêôtít trên mỗi mạch của gen. Dạng 1. Xác định trình tự nuclêôtit. Giới thiệu một số công thức để giải bài tập. Nội dung chính Show Top 1 Bài tập ADN - Di truyền học - Có Đáp Án - Ôn thi ĐH môn Sinh 2 Bài tập ADN và ARN có lời giải - 3 Bài tập về ADN có lời giải - Sinh học lớp 9 - 4 Bài Tập Adn Khó – Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi 9Top 5 Bài tập adn lớp 9 nâng cao 6 Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp ánTop 7 Tài liệu Chuyên đề bài tập di truyền phân tử bồi dưỡng hsg sinh 9Top 8 Các dạng bài tập về ADN lớp 12 hay nhất - Top lời giảiTop 9 Các dạng bài tập ADN - ARN - Protein - 10 Bài tập có đáp án chi tiết về nhân đôi ADN và phiên mã luyện thi THPT ... Top 1 Bài tập ADN - Di truyền học - Có Đáp Án - Ôn thi ĐH môn Sinh Tác giả - Nhận 195 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Tài liệu về Bài tập ADN - Di truyền học - Có Đáp Án - Ôn thi ĐH môn Sinh - Tài liệu , Bai tap ADN - Di truyen hoc - Co Dap An - On thi DH mon Sinh ... ... Top 2 Bài tập ADN và ARN có lời giải - Tác giả - Nhận 119 lượt đánh giá Tóm tắt Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!Tải xuống. Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Bài tập ADN và ARN có lời giải đầy đủ các dạng bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN. 1. Bài tập tự luận. Câu 1 Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số Khớp với kết quả tìm kiếm Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN. 1. Bài tập tự ... ... Top 3 Bài tập về ADN có lời giải - Sinh học lớp 9 - Tác giả - Nhận 137 lượt đánh giá Tóm tắt Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!Câu 1 Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?. Trả lời Quảng cáo * Mô tả cấu trúc không gian của AND. - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.. - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung.. * Hệ quả Khớp với kết quả tìm kiếm - Nguyên tắc giữ lại một nửa bán bảo toàn Trong ADN con có một mạch của ADN mẹ mạch cũ, mạch còn lại được tổng hợp mới. Quảng cáo. Câu 3 Một phân tử ADN ... ... Top 4 Bài Tập Adn Khó – Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi 9 Tác giả - Nhận 107 lượt đánh giá Tóm tắt Khái niệm về ADN các em được học ở chương trình sinh học lớp 10. Ở lớp 10, thì khái niệm và các bài tập về ADN mới chỉ dừng ở mức độ cơ bản, mang tính chất giới thiệu. Và phải đến năm lớp 12, các em mới học lại nội dung này, và thực hành nhiều các bài tập liên quan đến nó trong phần Di truyền học.. Đang xem Bài tập adn khó Dưới đây là các dạng bài cơ bản về ADN mà các em có thể gặp phải khi học sinh học 10. . ADN tồn tại chủ yếu trong nhân tế bào và cũng có trong ti thể, lạp thể trong tế bà Khớp với kết quả tìm kiếm 3'. => Chọn đáp án A. Ví dụ 2 Một gen chứa đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch mang mã gốc có ... ... Top 5 Bài tập adn lớp 9 nâng cao Tác giả - Nhận 116 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập tự luận ADN - Bài tập chuyên đề Sinh học lớp 9 có đáp án. — Bài tập tự luận ADN - Bài tập chuyên đề Sinh học lớp 9 có đáp án... ... Top 6 Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án Tác giả - Nhận 168 lượt đánh giá Tóm tắt Tài liệu Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm tập. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt! I. Bài tập lí thuyết Câu 1. Trình bày cấu tạo hóa học của ADN- ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học C,H ,O, N, P. – ADN thuộc đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn. – ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclê Khớp với kết quả tìm kiếm Câu 4. Chức năng của Protein? – Chức năng cấu trúc Prôtêin là thành phần cấu tạo của tế bào, mô, các cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể – Chức ... ... Top 7 Tài liệu Chuyên đề bài tập di truyền phân tử bồi dưỡng hsg sinh 9 Tác giả - Nhận 185 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Giải Số nuclêôtit trên mỗi mạch ADN 3000 = 1500 nu. 2. Vậy chiều dài của ADN L = 3,4 Å . 1500 = 5100 Å. Bài tập 2 Một phân tử ADN có ... Top 8 Các dạng bài tập về ADN lớp 12 hay nhất - Top lời giải Tác giả - Nhận 122 lượt đánh giá Tóm tắt Dạng 1. Xác định trình tự nuclêôtitCho biếtTrình tự nuclêôtit trên một mạch của cầu+ Xác định trình tự nuclêôtit trên gen ADN.+ Hoặc xác định trình tự nuclêôtit ARN do gen phiên Cách giải+ Xác định trình tựnuclêôtittrên mạch còn lại của ADN genCăn cứ nguyên tắc cấu tạo của ADN, các đơn phân của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sungA liên kết với T; G liên kết với X .+ Xác định trình tựnuclêôtittrênARNCăn cứ cơ chế quá trình phiên mã, phân tử ARN chỉ được tổng Khớp với kết quả tìm kiếm Tính khối lượng phân tử protein do gen mã hóa biết khối lượng phân tử trung bình của 1 axit amin dạng chưa mất nước là 122 và có 5 liên kết đissulfit hình thành ... ... Top 9 Các dạng bài tập ADN - ARN - Protein - Tác giả - Nhận 149 lượt đánh giá Tóm tắt Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, 17 bài tập về ARN và protein. mời các bạn xem trực tuyến 2 trang đầu trong tổng số 7 trang của tài liệu, các bạn tải đầy đủ về tham khảo dạng bài tập ADN - ARN - Protein PHẦN BÀI TẬP ADNBài 1 Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit nu loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu  2 Cho biết trong một phân tử ADN, Khớp với kết quả tìm kiếm c. Tính số liên kết hidro của gen. Bài 5 Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch ... ... Top 10 Bài tập có đáp án chi tiết về nhân đôi ADN và phiên mã luyện thi THPT ... Tác giả - Nhận 203 lượt đánh giá Tóm tắt Bài tập có đáp án chi tiết về nhân đôi ADN và phiên mã luyện thi THPT quốc gia đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online THPT quốc gia 2021 môn Toán có hướng dẫn giải chi tiết. . Tải tài liệu . Trang 1. Trang 2. Trang 3. Trang 4. Trang 5. Trang 6. Trang 7. Trang 8. . Trang 1. Trang Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập có đáp án chi tiết về nhân đôi ADN và phiên mã luyện thi THPT quốc gia đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử. ... Câu 1 Nêu điểm khác nhau giữa ADN với ARN? Hướng dẫn trả lời Điểm so sánh ADN ARN Số mạch, khối lượng phân tử 2 mạch dài. M lớn 1 mạch ngắn. M nhỏ Thành phần của 1 đơn phân - Axit photphoric. -Đường đêôxiribôzơC5H10O4 - Bazơ nitơ A, T, G, X - Axit photphoric. - Đường Ribôzơ C5H10O5 - Bazơ nitơ A, U, G, X Liên kết H Có, nối hai mạch theo NTBS Không có liên kết H theo NTBS giữa hai mạch trừ liên kết trong ARNt , ARNr Chức năng Bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. - mARN truyền đạt thông tin di truyền từ ADN → ARN → Prôtêin. - tARN vận chuyển các axitamin đặc hiệu → tổng hợp Prôtêin. - rARN cấu trúc Ribôxôm → tổng hợp Prôtêin. Câu 2 Nêu cấu trúc và chức năng của protein? Hướng dẫn trả lời Prôtêin có 4 bậc cấu trúc không gian Loại cấu trúc Đặc điểm cấu tạo Chức năng Bậc 1 là 1 chuỗi polipeptit do các axitamin liên kết nhau bằng liên kết peptit. - Tham gia cấu trúc nên TB và cơ thể. - Vận chuyển các chất - Xúc tác các phản ứng hoá sinh trong tế bào. - Điều hoà các quá trình trao đổi chất. - Bảo vệ cơ thể. Bậc 2 do cấu trúc bậc 1 co xoắn dạng anpha hoặc gấp nếp dạng bêta. Bậc 3 do cấu trúc bậc 2 xoắn → cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin. Bậc 4 do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành. Câu 3 So sánh Ti thể và Lục lạp? Hướng dẫn trả lời Đặc điểm Ti thể Lục lạp Giống nhau - Đều có cấu trúc màng kép, bên trong là chất nền chứa enzym phù hợp chức năng - Đều chứa hệ ADN và riboxom → tổng hợp protein cho quá trình tự sinh. - Đều là bào quan tham gia chuyển hóa vật chất – năng lượng cho TB. Khác nhau - Lớp màng kép + Ngoài nhẵn. + Trong uốn khúc tạo mào, nơi định vị các enzim hô hấp. - Thực hiện quá trình hô hấp, phân giải chất hữu cơ phức tạp → chất vô cơ đơn giản, chuyển hoá hóa năng khó sử dụng trong chất hữu cơ thành hóa năng trong ATP, dễ cung cấp trực tiếp năng lượng cho mọi hoạt động sống của TB. - Có trong mọi TB. - Hai màng đều trơn, nhẵn, không gấp nếp Chất nền chứa nhiều tilacoit xếp chồng lên nhau gọi là hạt grana. Trên màng tilacoit có chứa các enzim quang hợp. - Thực hiện quá trình quang hợp, tổng hợp từ chất vơ cơ đơn giản → chất hữu cơ phức tạp, chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ phức tạp. - Chỉ có trong tế bào quang hợp. Câu 4 Chứng minh cấu tạo phù hợp với chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động? Hướng dẫn trả lời * Chứng minh cấu trúc khảm - động phù hợp với chức năng của màng sinh chất Màng có hai lớp photpholipit xen kẽ với protein, có thể thay đổi vị trí và hình thù Phôtpholipit quay 2 đuôi kị nước vào nhau, 2 đầu ưa nước ra ngoài → linh động, dễ TĐC vận chuyển thụ động. Prôtêin gồm 2 loại xuyên màng và bám màng → vận chuyển các chất ra vào TB, liên kết các tế bào. → màng có tính mềm dẻo, linh động → động Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → màng có tính bền vững → khảm. * Nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động vì Màng được cấu tạo chủ yếu từ 2 lớp phân tử photpholipit trên có nhiều loại protein và các phân tử khác nằm xen kẽ, các phân tử photpholipit và protein có thể thay đổi vị trí và hình thù → màng có tính mềm dẻo và linh hoạt → động Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → khảm. Câu 5 Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động? Hướng dẫn trả lời Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động - Không tiêu hao năng lượng ATP. - Tuân theo nguyên lí khuếch tán theo chiều Građien nồng độ. - Các chất tan đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp → thẩm tách. Nước đi từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp → thẩm thấu. - Có 2 con đường vận chuyển + Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit. + Khuếch tán qua kênh protein màng, có tính chọn lọc. - Tiêu hao năng lượng ATP. - Không tuân theo nguyên lí khuếch tán ngược chiều Građien nồng độ. - Các chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. - Con đường vận chuyển qua kênh protein xuyên màng, mỗi kênh protein chỉ đặc hiệu vận chuyển 1 chất nhất định hoặc sử dụng chất mang có bản chất protein. Câu 6 Mô tả cấu trúc hóa học của ATP? Nêu vai trò của ATP trong tế bào? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? Hướng dẫn trả lời Cấu trúc hóa học của ATP gồm Ađênôzin. Đường Ribozo5C làm khung. 3 nhóm phôtphat liên kết nhau bằng 2 liên kết cao năng nằm ngoài cùng. Vai trò của ATP trong tế bào trực tiếp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào, như Sinh tổng hợp các chất. Sinh công cơ học co cơ. Dẫn truyền xung thần kinh. Vận chuyển chủ động các chất qua màng hoạt tải. Nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào, vì ATP có chứa các liên kết cao năng mang nhiều năng lượng nhưng có năng lượng hoạt hóa thấp nên dễ bị bẻ gãy để giải phóng năng lượng1 liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 7,3 Kcalo/ 1 phân tử gam. Các nhóm phôtphat có điện tích âm luôn có xu hướng đẩy nhau làm phá vỡ liên kết → ATP truyền năng lượng cho cho các hợp chất khác bằng cách chuyển nhóm phôtphat để trở thành ADP Ađênozin điphotphat rồi ngay lập tức ADP gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP → Quá trình tổng hợp và thủy phân ATP xảy ra thường xuyên trong tế bào. Các phản ứng thu nhiệt trong tế bào cần ít hơn 7,3 Kcalo/ 1 phân tử gam năng lượng hoạt hóa → ATP cung cấp đủ năng lượng cho tất cả các hoạt động của tế bào. {- Nội dung đề và đáp án từ câu 7-12 của tài liệu Bài tập nâng cao chuyên đề ADN Sinh học 10 có lời giải ​các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về-} Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bài tập nâng cao chuyên đề ADN Sinh học 10 có lời giải. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. I. CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG, TÍNH ĐẶC TRƯNG VÀ CƠ CHẾ TỔNG HỢP ADN 1. Cấu trúc ADN a. Cấu tạo hoá học ADN là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C, H, O, N và P ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn có thể dài tới hàng trăm mircômét và khối lượng đạt tới hàng triệu đơn vị cácbon ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Đơn phân là Nuclêôtít, mỗi nuclêôtit có khối lượng trung bình là 300 đvC và kích thước trung bình là 3,4 Ao, bao gồm 3 thành phần Một phân tử axit phốtphoric H3PO4 Một phân tử đường đêôxiribô C5H10O4 Một trong 4 loại bazơ nitơ A,T, G, X Các loại nuclêôtít liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị giữa các axit phốtphoric của nuclêôtít này với phân tử đường của nuclêôtít kế tiếp hình thành nên chuỗi pôlinuclêôtít Bốn loại Nuclêôtít sắp xếp với thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp khác nhau tạo cho ADN có tính đa dạng và tính đặc thù là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù ở các loài sinh vật b. Cấu trúc không gian Mô hình cấu trúc không gian của ADN được Oatxơn và Críc công bố vào năm 1953 có những đặc trưng sau ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polinuclêôtít quấn quanh một trục tưởng tượng theo chiều từ tráI sang phải như một cái thang dây xoắn với hai tay thang là các phân tử đường và axit phôtphoric xếp xen kẽ, còn bậc thang là các cặp bazơnitơ A – T, G – X Các nuclêôtít trên hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A có kích thước lớn liên kết với T có kích thước nhỏ bằng hai liên kết hiđrô, G có kích thước lớn liên kết với X có kích thước nhỏ bằng ba liên kết hiđrô. Các nuclêôtít liên kết với nhau tạo nên các vòng xoắn, mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtít, có đường kính 20Ao và chiều dài là 34Ao Dựa vào nguyên tắc bổ sung, nếu biết trình tự sắp xếp của một mạch thì có thể suy ra trình tự sắp xếp của mạch còn lạivà trong phân tử ADN luôn có A = T, G = X , tỉ số hàm lượng \\frac{{A + T}}{{G + X}}\ luôn là một hằng số khác nhau cho từng loài 2. Chức năng của ADN ADN lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền Thông tin di truyền ddược mã hoá trong ADN dưới dạng các bộ ba nuclêôtít kế tiếp nhau, trình tự này qui định trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được tổng hợp Mỗi đoạn của ADN mang thông tin qui định cấu trúc một loại prôtêin gọi là gen cấu trúc, mỗi gen cấu trúc có từ 600 – 1500 cặp nuclêôtít ADN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ADN có khả năng tự nhân đôi và phân li. Sự tự nhân đôi và phân li của ADN kết hợp tự nhân đôi và phân li của NST trong phân bào là cơ chế giúp cho sự truyền đạt thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ADN có khả năng sao mã tổng hợp ARN qua đó điều khiển giải mã tổng hợp prôtêin. Prôtêin được tổng hợp tương tác với môi trường thể hiện thành tính trạng 3. Tính đặc trưng của ADN Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít, vì vậy từ 4 loại nuclêôtít tạo nên nhiều phân tử ADN đặc trưng cho loài Đặc trưng bởi tỉ lệ \\frac{{A + T}}{{G + X}}\ Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các gen trong nhóm gen liên kết 4. Cơ chế tổng hợp ADN tự nhân đôi, tái sinh, tự sao Quá trình tổng hợp ADN diễn ra trong nhân tế bào tại NST ở kì trung gian của quá trình phân bào khi NST ở trạng thái sợi mảnh duỗi xoắn Dưới tác dụng của enzim ADN - pôlimeraza, hai mach đơn của ADN tháo xoắn và tách dần nhau ra đồngthời các nuclêôtít trong môI trường nội bào vào liên kết với các nuclêôtít trên hai mạch đơn của ADN theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrrô và ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại. Kết quả từ 1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ, trong mỗi ADN con có một mạch đơn là của ADN mẹ, mạch còn lại là do các nuclêôtít môi trường liên kết tạo thành Trong quá trình tổng hợp ADN, một mạch được tổng hợp liên tục theo chiều 5’ – 3’, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn theo chiều 3’ – 5’ ADN được tổng hợp theo 3 nguyên tắc NTBS A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrrô và ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại Nguyên tắc bán bảo toàn trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ Nguyên tắc khuân mẫu hai mạch đơn của ADN được dùng làm khuân để tổng hợp ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi Sự nhân đôi của ADN là cơ sơ rcho nhân đôi của NST Sự nhân đôi của ADN và NST kết hợp với cơ chế phân li của chúng trong nguyên phân, giảm phân và cơ chế tái tổ hợp của chúng trong thụ tinh tạo ra sự ổn định của ADN và NST qua các thế hệ tế bào và cơ thể II. CÂU HỎI LÝ THUYẾT 1. Trình bày cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN ? 2. ADN có chức năng gì? Cơ chế nào đảm bảo cho ADN thực hiện được các chức năng đó? 3. Nguyên tắc bổ sung là gì? ý nghiữa của nó? 4. Tính đặc trưng và ổn định của ADN được thể hiện như thế nào và cơ chế nào duy trì được tính ổn định và đặc trưng của ADN? 5. Gen là gì? Bản chất của gen? Vì sao với 4 loại nuclêôtit lại tạo ra được nhiều loại gen khác nhau? 6. Trình bày cơ chế tổng hợp ADN và ý nghĩa của nó ? II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP 1. Các công thức tính Dạng 1 Tính số lượng , % từng loại Nu của mỗi mạch và của gen Theo NTBS A1 = T2, T1 = A2 , G1 = X2, X1 = G2 A1 + T1 + G1 + X1 = \\frac{N}{2}\ Suy ra A + G = \\frac{N}{2}\ và %A + %G = 50%N % A gen = % T gen = \\frac{{\% A1 + \% A2}}{2} = \frac{{\% T1 + \% T2}}{2}\ % G gen = % X gen = \\frac{{\% G1 + \% G2}}{2} = \frac{{\% X1 + \% X2}}{2}\ Dạng 2 Tính chiều dài số vòng xoắn và khối lượng của AND Tính chiều dài của gen Lgen = Lmạch = \\frac{N}{2}\. 3,4 Ao 1 Ao = 10-4 Micrômet Tính số vòng xoắn C = \\frac{N}{{20}}\ = \\frac{L}{{34}}\ Tính khối lượng M = N . 300 đvC Dạng 3 Tính số liên kết hoá học trong gen Tính số liên kết hoá trị giữa đường và axit bằng tổng số nuclêôtit trừ đi 1 rồi nhân với 2 2\\frac{N}{2}\ + \\frac{N}{2}\ - 1 = 2N – 1 Số LK hiđrô H = 2A + 3G Dạng 4 Tính số Nu do môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi Tổng số nu do môi trường cung cấp = 2x – 1. N trong đó x là số lần nhân đôi N là số Nu của gen Số lượng từng loại Nu do môI trường cung cấp Amt = Tmt = 2x – 1.Agen Gmt = Xmt = 2x – 1.Ggen Tỉ lệ % từng loại Nu do môi trường cung cấp luôn bằng tỉ lệ % từng loại Nu trong gen {- xem đầy đủ nội dung chuyên đề ADN ở phần xem online hoặc tải về -} Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề ADN Sinh học 9. Để xem toàn bộ nội dung các em hãy đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. 5 bài tập dễ về cấu trúc ADN [có đáp án] Một số bài tập về cấu trúc ADN có đáp án cho các bạn làm quen với bài tập môn sinh học, Nếu bạn cần thêm hướng dẫn giải bài tập về tương quan giữa các đại lượng cơ bản trong ADN. Chúc các bạn tìm thấy niềm vui trong những giờ tự học của mình. Sau đây là 5 bài dễ nhất để các bạn làm quen có đáp án để các bạn kiểm tra. Bài 1 Xác định tổng số nucleotit của gen, cho biết a. Gen A dài 4080º. b. Gen B dài 0,255µm. c. Gen C dài 0,00051mm. d. Gen D có 90 chu kì xoắn. ĐS a. 2400 Nu. b. 1500Nu. c. 3000Nu. d. 1800Nu. Bài 2 Xác định chiều dài của gen ra các đơn vị Aº, µm, mm. Cho biết a. Gen E có 2160 nuclêôtit. b. Gên F có 2340 nuclêôtit. c. Gen G có 126 chu kì xoắn. d. Gen H có khối lượng đvC. ĐS a. 3672 Aº, 0,3672µm, 0,0003672mm. b. 3978Aº, 0,3978µm, 0,000978mm. c. 4284Aº, 0,4284µm, 0,0004284mm. d. 2295Aº, 0,2295µm, 0,0002295mm. Bài 3 Tính khối lượng của gen trong các trường hợp sau a. Gen I có 2400 nuclêôtit. b. Gen J dài 0,306µm. c. Gen K có 60 chu kì xoắn. ĐS a. đvC. b. đvC. c. đvC. Bài 4 Xác định chu kì xoắn của gen, cho biết a. Gen L có 1800 nuclêôtit. b. Gen M dài 5100Aº. c. Gen N có khối lượng đvC. ĐS a. 90 b. 150 c. 120 Bài 5 Xác định chiều dài của gen ra các đơn vị Aº, µm, mm trong các trường hợp sau a. Gen O có 1440 nuclêôtit. b. Gen P có 120 chu kì xoắn. c. Gen Q có khối lượng đvC. ĐS a. 2448Aº, 0,2448µm, 0,0002448mm. b. 4080Aº, 0,408µm, 0,000408mm. c. 2244Aº, 0,2244µm, 0,0002244mm. Bạn đã tự làm xong 5 bài tập cơ bản về cấu trúc ADN, bây giờ bạn hãy tìm một bản nhạc baroque để nghe thư giản 15 phút, và đừng quên quay lại giải tiếp một số bài tập về cấu trúc ADN nhưng có độ khó cao hơn.

bài tập nâng cao về adn